Hình dạng của nhân sâm Hàn Quốc, phân tích thành phần dưỡng chất có trong nhân sâm

 Hình dng đc đáo ca nhân sâm

Hình dáng tng th ca c nhân sâm hàn quc có nhiu r mnh ngoài các r chính như: đu não, r chính, r nhánh, r ph, r c tay, r m, r lông. Tôi có tôi và nó ging như mt dng người.

Trong quá trình sinh trưởng c sâm hàn quc b thay đi hình dng, trong năm đu c to dn dn đến 30 - 40 c chm ln. S lượng r và r c đnh, trong quá trình canh tác t 4 đến 5 năm, các r chính to dn lên và thúc đy s phát trin ca các r ph và r mnh đ hoàn thin hình dáng đc đáo ca nhân sâm.

C 6 năm tui chế biến thành hng sâm có đu não phình to, thân dài 7-10cm, đường kính 2-3cm, có mt s r chm ln, chiu dài toàn b r là 34cm, trng lượng 40-120g, có khi 300g. Ngược li, nếu phát trin trên 7 năm thì phì đi chm li, hình th kém, biu bì b hóa g. Ngoài ra, khi chế biến, rt nhiu l chân lông và lòng trng bên trong xy ra.

 



Thành phn dược cht ca nhân sâm hàn quc

Nhân sâm Hàn Quc cha 60-70% carbohydrate như tinh bt, nhưng nó là mt thành phn c th không th tìm thy các loi thc vt khác. gomisin-N, -A), mt peptit có tính axit hot đng ging như insulin. Đặc bit, phenolic và polyacetylene, là thành phn chính ca cht không saponin, là hot cht giúp chng oxy hóa và tăng sinh tế bào ung thư, có tác dng sinh lý mnh hơn sâm Hoa K.

Saponin trong nhân sâm, được gi là thành phn dược lý chính ca nhân sâm Hàn Quc, được gi là ginsenoside, và hiu qu ca nó rt khác bit cũng như cu trúc hóa hc đc đáo ca nó khác vi saponin có trong các loi thc vt khác. Vi s phát trin gn đây ca công ngh phân tích tách, cu trúc hóa hc ca 30 loi saponin nhân sâm đã được tiết l cho đến nay.

Theo đc đim cu trúc hóa hc saponin ca nhân sâm (ginsenoside) được phân loi thành các saponin protopanaxadiol (PD), protopanaxatriol (PT) và oleanane. Đến nay, 19, 10 và 1 hp cht đã được tách ra và tinh chế. Có 30 loi saponin trong nhân sâm Hàn Quc, nhiu hơn nhiu so vi 14 loi nhân sâm M và 15 loi nhân sâm Trung Quc.

S khác bit gia hng sâm và bch sâm

Mc

Nhân sâm đ

Nhân sâm trng

màu sc

Nâu đ nht, nâu đ vàng nht, nâu đm nâu đm

Trng sa hoc vàng nht

Saponin

Thay đi cu trúc mt phn ca ginsenoside-Rg2 (20R), Rg3 (20S), Rh1 (20R), Rh2, Rh4, v.v. được to ra bi quá trình nhit phân ginsenoside

S hin din ca malonyl-ginsenoside-Rb1, Rb2, Rc và Rd malonyl-ginsenosides hòa tan trong nước và không bn vi nhit, vì vy chúng được chuyn thành ginsenoside bng cách x lý nhit trên 60 ~ 70 ° C.

Polysaccharide có tính axit

7 ~ 8% hin ti

2 ~ 3%

Tinh bt

Trng thái sang trng

Tình trng tinh bt thô

men

Tt c đu không hot đng

Hu hết tt c các hot đng ca enzym như α-amylase và invertase được duy trì

Polyacetalene

0,6 ~ 1,0 mg / g

0,1 ~ 0,2 mg / g

Cht to màu nâu

Có cht to màu nâu có khi lượng phân t ln hơn mt chút so vi bch sâm (sc t melanoidin)

S hin din ca các sc t t nhiên hơn là các cht to màu nâu

Hiến tng hydro (gim hot đng)

Ln

nh

Kh năng c chế kết tp tiu cu

Ln

nh

So sánh saponin ca nhân sâm t mi quc gia

Thành phn / Loi

Nhân sâm hàn quc

Hwagisam
(cây gai d
u M)


Jeon Chilsam ( nhân sâm Trung Qu
c)

Nhân sâm Jukjeol
( nhân sâm Nh
t Bn)

Nhân sâm đ

Nhân sâm trng

Tng s saponin

30 loi

23 loi

14 loi

15 loi

8 loi

H thng Panaxadiol

19

15

9

6

3

H thng triol Panax

11

7

4

9

4

H thng Olean

Mt

Mt

Mt

-

Mt

Nhận xét

Bài đăng phổ biến từ blog này

Người bị Cao huyết áp có dùng được nhân sâm tươi Hàn Quốc không?